DetailController

Đội QLTT số 1 thông báo về việc lựa chọn đơn vị thực hiện đấu giá tài sản

Đội QLTT số 1 trực thuộc Cục Quản lý thị trường Bắc Ninh thông báo về việc lựa chọn đơn vị thực hiện đấu giá tài sản

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/2/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-QLTTBN ngày 06/9/2024, số 219/QĐ-QLTTBN  ngày 20/9/2024 của Cục Quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu;

Căn cứ Biên bản họp định giá tài sản của Hội đồng định giá tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu ngày 19/9/2024;

Căn cứ Quyết định số 175/QĐ-ĐQLTT ngày 23/9/2024, số 176/ QĐ-ĐQLTT ngày 23/9/2024 của Đội Quản lý thị trường số 1 về việc phê duyệt giá khởi điểm tài sản là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá.

Đội quản lý thị trường số 1 thông báo công khai việc lựa chọn tổ chức thực hiện cuộc đấu giá tài sản như sau:

I. Thông tin của đơn vị có tài sản đấu giá:

- Tên đơn vị: Đội quản lý thị trường số 1

- Địa chỉ: Số 87, đường Nguyễn Du, phường Ninh Xá, Tp Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

II. Tên tài sản, giá khởi điểm của tài sản đấu giá:

- Lô tài sản thứ nhất: là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu theo Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản số 200/QĐ-QLTTBN ngày 06/9/2024 của Cục Quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh có giá khởi điểm là: 610.920.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm mười triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn) gồm:

STT

 

Tên tài sản

ĐVT

Số lượng

Chất lượng

hàng hóa

  1.  

Thước lái

Chiếc

1

Hàng hóa chưa qua

sử dụng

2

Vòng bi, nhãn hiệu NFY

Chiếc

100

Hàng hóa chưa qua sử dụng

3

Vòng bi chữ thập, nhãn hiệu NFY

Chiếc

200

Hàng hóa chưa qua sử dụng

4

Cụm bi moay ơ, nhãn hiệu NFY

Chiếc

70

Hàng hóa chưa qua sử dụng

5

Còi

Chiếc

130

Hàng hóa chưa qua sử dụng

6

Tay đòn trục trước (Càng chữ I)

Chiếc

230

Hàng hóa chưa qua sử dụng

7

Má phanh (1 bộ 4 chiếc)

Bộ

500

Hàng hóa chưa qua sử dụng

8

Trục cơ

Chiếc

6

Hàng hóa chưa qua sử dụng

9

Bánh đà

Chiếc

15

Hàng hóa chưa qua sử dụng

10

Lá côn

Chiếc

250

Hàng hóa chưa qua sử dụng

11

Công tắc pha cốt

Chiếc

100

Hàng hóa chưa qua sử dụng

12

Bàn ép lá côn

Chiếc

150

Hàng hóa chưa qua sử dụng

13

ROTUYN Lái

Chiếc

335

Hàng hóa chưa qua sử dụng

14

Đĩa phanh

Chiếc

25

Hàng hóa chưa qua sử dụng

15

Mặt máy ô tô

Chiếc

10

Hàng hóa chưa qua sử dụng

16

Cụm phanh

Chiếc

25

Hàng hóa chưa qua sử dụng

17

Cảm biến van không tải

Chiếc

360

Hàng hóa chưa qua sử dụng

18

Giảm xóc

Chiếc

66

Hàng hóa chưa qua sử dụng

19

Thụt giảm xóc

Chiếc

50

Hàng hóa chưa qua sử dụng

20

Tăng bua (Trục cơ)

Chiếc

4

Hàng hóa chưa qua sử dụng

21

Lốc máy

Chiếc

1

Hàng hóa chưa qua sử dụng

22

Quạt làm mát két nước

Chiếc

95

Hàng hóa chưa qua sử dụng

23

Dàn nóng

Chiếc

36

Hàng hóa chưa qua sử dụng

24

Két nước làm mát

Chiếc

11

Hàng hóa chưa qua sử dụng

25

Đáy cát te động cơ

Chiếc

15

Hàng hóa chưa qua sử dụng

26

Lọc xăng ô tô

Chiếc

700

Hàng hóa chưa qua sử dụng

27

Cục máy động cơ ô tô (DOHC 16V)

Chiếc

3

Hàng hóa chưa qua sử dụng

28

Bộ Bàn ép lá côn

Bộ

18

Hàng hóa chưa qua sử dụng

29

Lọc dầu nhớt ô tô

Chiếc

760

Hàng hóa chưa qua sử dụng

30

Hộp đen KESENS

Chiếc

13

Hàng hóa chưa qua sử dụng

31

Hộp số ô tô MJ

Bộ

1

Hàng hóa chưa qua sử dụng

32

Mô tơ bơm nước rửa kính 12V

Chiếc

120

Hàng hóa chưa qua sử dụng

33

Đầu bò cầu sau ô tô (Trục cầu sau)

Chiếc

14

Hàng hóa chưa qua sử dụng

34

Đèn hậu TAILLAP

Chiếc

4

Hàng hóa chưa qua sử dụng

35

Bót lái ô tô

Chiếc

5

Hàng hóa chưa qua sử dụng

36

Kim phun xăng ô tô

Chiếc

120

Hàng hóa chưa qua sử dụng

37

Bu gi ô tô

Chiếc

60

Hàng hóa chưa qua sử dụng

38

Gọng moay ơ ô tô

Chiếc

30

Hàng hóa chưa qua sử dụng

39

Dây cô loa

Chiếc

600

Hàng hóa chưa qua sử dụng

40

Bộ Joăng ô tô

Bộ

50

Hàng hóa chưa qua sử dụng

41

Củ đề ô tô

Chiếc

13

Hàng hóa chưa qua sử dụng

42

Lốc điều hòa

Chiếc

18

Hàng hóa chưa qua sử dụng

43

Máy phát điện

Chiếc

10

Hàng hóa chưa qua sử dụng

- Lô tài sản thứ hai: là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu theo Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản số 219/QĐ-QLTTBN ngày 20/9/2024 của Cục Quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh, gồm 25.000 chiếc bút bị mực gel nhãn hiệu MAYEEH, có giá khởi điểm là: 15.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng).

III. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản như sau:

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả(Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) 

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20%

10,0

2.2

Từ 20% đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

(Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên 

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

 

Là đơn vị sự nghiệp của nhà nước có chức năng tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật

5,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

Ghi chú:

- Tài sản đấu giá cùng loại là tài sản đấu giá được quy định trong cùng một điểm của khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản.

- Năm trước liền kề tại mục 1, mục 2, mục 6 và mục 8 phần III được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.

- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn do tổ chức đấu giá tài sản xây dựng, có dấu xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản bao gồm thông tin đầy đủ về các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định nêu trên.

- Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật, đấu giá viên của tổ chức bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động đấu giá tài sản; tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên bị xử lý vi phạm hành chính; tổ chức đấu giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm cung cấp các thông tin này.

- Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình. Tổ chức đấu giá tài sản có thể gửi kèm theo bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của mình.

IV. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức thực hiện đấu giá:

- Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 24/9/2024 đến hết ngày 27/9/2024 (Trong giờ hành chính)

- Địa điểm: Nộp trực tiếp tại Đội quản lý thị trường số 1, địa chỉ: Số 87, đường Nguyễn Du, phường Ninh Xá, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

- Thời gian thông báo: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết công khai tại trụ sở Đội, đăng thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh và trang thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản.

* Lưu ý: Người đến nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu và căn cước công dân. Không trả lại hồ sơ cho các tổ chức đã nộp hồ sơ (Chi tiết tham khảo hồ sơ tại Đội quản lý thị trường số 1).

V. Thời gian, địa điểm thông báo kết quả lựa chọn tổ chức thực hiện đấu giá:

Kết quả lựa chọn tổ chức thực hiện đấu giá tài sản: Đội Quản lý thị trường số 1 sẽ gửi thông báo đến Tổ chức đấu giá được lựa chọn; thông báo công khai kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá trên trang thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản và cổng thông tin điện tử Cục Quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh. Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì Đội Quản lý thị trường số 1 xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó. Tổ chức đấu giá không nhận được thông báo là tổ chức đấu giá không được lựa chọn, hồ sơ gửi đăng ký tham gia đấu giá không hoàn trả lại.

Đội quản lý thị trường số 1 thông báo đến các Tổ chức đấu giá biết và đăng ký tham gia.

Trân trọng!

Cục QLTT Bắc Ninh

ViewElegalDocument

ViewLink

Chi Cục Quản lý thị trường
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Kiên Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Kon Tum
Chi Cục QLTT tỉnh Khánh Hoà
Chi Cục QLTT tỉnh Hoà Bình
Cục QLTT tỉnh Bình Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Hậu Giang
Chi Cục QLTT TP. Hải Phòng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Lai Châu
Chi Cục QLTT tỉnh Điện Biên
Chi Cục QLTT tỉnh Sóc Trăng
Chi Cục QLTT tỉnh Thanh Hoá
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Kạn
Chi Cục QLTT tỉnh Cao Bằng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Trị
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ngãi
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Yên
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Bình
Chi Cục QLTT TP. Hồ Chí Minh
Chi Cục QLTT tỉnh An Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Gia Lai
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Nai
Chi Cục QLTT tỉnh Cà Mau
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Tháp
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Nông
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Tĩnh
Chi Cục QLTT tỉnh Hải Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Lắk
Chi Cục QLTT TP Cần Thơ
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Bạc Liêu
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Phước
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Bến Tre
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Định
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Thọ
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Nghệ An
Chi Cục QLTT tỉnh Long An
Chi Cục QLTT tỉnh Lâm Đồng
Chi Cục QLTT tỉnh Lào Cai
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Yên Bái
Chi Cục QLTT tỉnh Sơn La
Chi Cục QLTT tỉnh Hưng Yên
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Long
Chi cục QLTT Thành phố Huế
Chi Cục QLTT tỉnh BR - VT
Chi Cục QLTT tỉnh Nam Định
Chi Cục QLTT tỉnh Trà Vinh
Chi Cục QLTT tỉnh Tuyên Quang
Chi Cục QLTT tỉnh Lạng Sơn
Chi Cục QLTT tỉnh Tiền Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Tây Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Nguyên
Chi Cục QLTT TP. Đà Nẵng
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Giang
Chi cục QLTT TP. Hà Nội
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Phúc